1. Thủ tụcĐăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Người đứng đầu cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở có trụ sở.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội cho cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Hồ sơ
|
*Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP. - Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu cơ sở, nhân viên của cơ sở. - Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu, nhân viên của cơ sở
Số lượng hồ sơ:01bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
UBND cấp xã/phường
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
· Mẫu số 14.doc(link is external)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội khi có đủ các điều kiện sau:
- Người đứng đầu, nhân viên của cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội; không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
- Có nhân viên trợ giúp xã hội cho đối tượng.
- Đáp ứng các điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày cho đối tượng.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
· Nghị định 103/2017/NĐ-CP
|
2. Thủ tục Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1.Hộ gia đình có giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo (theo Phụ lục số 1b ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xử lý;
Bước 2.Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã lập danh sách các hộ gia đình có giấy đề nghị (theo Phụ lục số 2b ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) và tổ chức thẩm định theo mẫu Phiếu B (Phụ lục số 3b ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo; niêm yết công khai danh sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
Thời gian thẩm định, xét duyệt và ban hành Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. Trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì cần nêu rõ lý do;
Hằng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện số lượng hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn (nếu có) để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm.
|
Cách thức thực hiện
|
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Hồ sơ
|
*Thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm Giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo (theo mẫu tại Phụ lục số 1b ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Số lượng hồ sơ:01bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Hộ gia đình có nhu cầu xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo trên địa bàn.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
· Phu luc 1b_TT14_2018.docx(link is external)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
· Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH(link is external)
· Thông tư 14/2018/TT-BLĐTBXH
|
3. Thủ tục Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1.Hộ gia đình có giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo (theo Phụ lục số 1b ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xử lý;
Bước 2.Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã lập danh sách các hộ gia đình có giấy đề nghị (theo Phụ lục số 2b ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) và tổ chức thẩm định theo mẫu Phiếu B (Phụ lục số 3b ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo; niêm yết công khai danh sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
Thời gian thẩm định, xét duyệt và ban hành Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. Trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì cần nêu rõ lý do;
Hằng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện số lượng hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn (nếu có) để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm.
|
Cách thức thực hiện
|
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Hồ sơ
|
*Thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm Giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo (theo mẫu tại Phụ lục số 1b ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Số lượng hồ sơ:01bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Hộ gia đình có nhu cầu xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo trên địa bàn.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
· Phu luc 1b_TT14_2018.docx(link is external)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
· Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH(link is external)
· Thông tư 14/2018/TT-BLĐTBXH
|
4. Thủ tục“Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế”
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Hộ gia đình đăng ký tham gia bảo hiểm y tế làm Giấy đề nghị, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thẩm định.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận Giấy đề nghị của các hộ gia đình và chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy trình quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2016/TT- BLĐTBXH.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hộ gia đình thuộc đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp Giấy đề nghị trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Hồ sơ
|
*Thành phần hồ sơ:
+Giấy đề nghị xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
Số lượng hồ sơ:01bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp trên phạm vi cả nước
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 1 - Thông tư 02.2016.doc(link is external)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp đăng ký tham gia bảo hiểm y tế
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
· Nghị định 105/2014/NĐ-CP(link is external)
· Quyết định 59/2015/QĐ-TTg(link is external)
· Thông tư 02/2016/TT-BLĐTBXH
|
5. Thủ tụcĐổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
|
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.
+ Bước 2: Sau 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp.
|
Hồ sơ
|
*Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01.
Số lượng hồ sơ:01bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy xác nhận khuyết tật (đổi, cấp lại)
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 01.docx(link is external)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
· Luật 51/2010/QH12(link is external)
· Nghị định 28/2012/NĐ-CP(link is external)
· Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT
|
6. Thủ tụcTrợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở lập Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu), gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị của hộ gia đình, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Hồ sơ
|
*Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
Số lượng hồ sơ:01bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị của hộ gia đình
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở (quy định tại Khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP).
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 7.doc(link is external)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
· Nghị định 136/2013/NĐ-CP(link is external)
· Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
|
7. Thủ tụcTrợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Khi có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác, cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ chi phí mai táng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định hỗ trợ chi phí mai táng ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Hồ sơ
|
*Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Bản sao giấy báo tử của người bị chết, mất tích hoặc xác nhận của công an cấp xã.
Số lượng hồ sơ:01bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng người bị chết
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
UBND cấp xã
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Q Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 6.doc(link is external)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
· Nghị định 136/2013/NĐ-CP(link is external)
· Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC(link is external)
|